Dây curoa máy nén khí đóng một vai trò rất quan trọng và không thể thay thế trong hệ thống máy nén khí. Dây curoa là một phụ kiện có khả năng kết nối để truyền năng lượng cho bánh răng và hệ thống máy móc thiết bị .
Chức năng và phân loại dây Curoa
Chức năng của dây Curoa
Đối với các loại máy máy nén khí có công suất nhỏ và trung bình, dây curoa giúp cho việc thiết kế và bảo dưỡng máy trở nên đơn giản, dễ dàng hơn.
Đối với các máy công suất lớn, dây curoa máy nén khí sẽ được thiết kế một cách trực tiếp để giảm thiểu hư hỏng cho máy.
Phân loại dây curoa
Để đảm bảo được nhu cầu sử dụng ngày càng cao của khách hàng, dây curoa máy nén khí được phân thành 3 loại chính sau đây:
Dây curoa có tiết diện hình thang:
Dây được sử dụng chủ yếu trong các loại máy nén khí có công suất vừa và nhỏ.
Đây là loại dây curoa không có răng, dây trơn. Thường là dây 3VX, 3V XPA…
Dây curoa dạng dẹt:
Là loại dây có kết cấu mỏng dẹt. Bề mặt tiếp diện có thể có răng hoặc không răng.
Loại này được sử dụng khá phổ biến với các dòng máy nén có công suất nhỏ và vừa.
Dây curoa có rãnh dọc:
Dây thường có rất nhiều rãnh nhỏ được bố trí nằm dọc theo chiều dài của dây. Thông thường, chúng sẽ có từ 6 đến 16 rãnh. Điều này tùy thuộc vào mức công suất của máy nén khí.
Thường dùng cho loại máy có công suất lớn, có nhiều rãnh nhỏ nhằm tăng độ ma sát giữa dây và pully nhằm tạo sức kéo lớn hơn so với loại dây thang.
Dây có độ mềm dẻo cao nhằm tăng góc ôm dây vào pully chống chịu được momen khởi động của máy nén khí.
Những thương hiệu dây Curoa được dùng phổ biến
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều các thương hiệu dây đai máy nén với nhiều chủng loại dây đai khác nhau. Một số hãng dây đai máy nén khí được dùng phổ biến hiện nay gồm: dây đai Atlas Copco, dây đai Ingersoll Rand, dây đai Hitachi, dây đai Kobelco, dây đai Buma, dây đai Kaeser, dây đai Compair, dây đai Sullair, dây đai Fusheng,…
Khí nén Á Châu xin cung cấp bảng giá dây Curoa máy nén khí PK. Bạn có thể tham khảo giá ở bảng dưới đây:
Mã sản phẩm
Đơn giá (VNĐ)
Mã sản phẩm
Đơn giá (VNĐ)
Mã sản phẩm
Đơn giá (VNĐ)
3PK 600 – 695
102,000
6PK 600 – 695
155,000
10PK 800 – 895
300,000
3PK 700 – 795
108,000
6PK 700 – 795
160,000
10PK 900 – 995
320,000
3PK 800 – 895
115,000
6PK 800 – 895
170,000
10PK 1000 – 1095
330,000
3PK 900 – 995
120,000
6PK 900 – 995
187,000
10PK 1100 – 1195
350,000
3PK 1000 – 1095
135,000
6PK 1000 – 1095
195,000
10PK 1200 – 1295
390,000
3PK 1100 – 1195
135,000
6PK 1100 – 1195
200,000
10PK 1300 – 1395
400,000
4PK 600 – 695
105,000
6PK 1200 – 1295
210,000
10PK 1400 – 1495
420,000
4PK 700 – 795
115,000
6PK 1300 – 1395
220,000
10PK 1500 – 1595
450,000
4PK 800 – 895
120,000
6PK 1400 – 1495
240,000
10PK 1600 – 1695
450,000
4PK 900 – 995
135,000
6PK 1500 – 1595
250,000
10PK 1700 – 1795
470,000
4PK 1000 – 1095
145,000
6PK 1600 – 1695
250,000
10PK 1800 – 1895
490,000
4PK 1100 – 1195
148,000
6PK 1700 – 1795
250,000
10PK 1900 – 1995
510,000
4PK 1200 – 1295
153,000
6PK 1800 – 1895
270,000
10PK 2000 – 2095
535,000
4PK 1300 – 1395
162,000
6PK 1900 – 1995
270,000
10PK 2100 – 2195
560,000
4PK 1400 – 1495
175,000
6PK 2000 – 2095
280,000
10PK 2200 – 2295
5,750,000
4PK 1500 – 1595
180,000
6PK 2100 – 2195
280,000
10PK 2500 – 2595
6,300,000
4PK 1600 – 1695
205,000
6PK 2200 – 2295
290,000
4PK 2460
285,000
6PK 2300 – 2395
300,000
12PK 1000 – 1095
432,000
5PK 600 – 695
115,000
6PK 2400 – 2495
310,000
12PK 1100 – 1195
440,000
5PK 700 – 795
135,000
6PK 2500 – 2595
340,000
12PK 1200 – 1295
450,000
5PK 800 – 895
140,000
6PK 2600 – 2695
360,000
12PK 1300 – 1395
450,000
5PK 900 – 995
150,000
6PK 2700 – 2795
390,000
12PK 1400 – 1495
460,000
5PK 1000 – 1095
160,000
6PK 2800 – 2895
400,000
12PK 1500 – 1595
470,000
5PK 1100 – 1195
160,000
8PK 700 – 795
190,000
12PK 1600 – 1695
470,000
5PK 1200 – 1295
180,000
8PK 800 – 895
210,000
12PK 1700 – 1795
485,000
5PK 1300 – 1395
190,000
8PK 900 – 995
220,000
12PK 1800 – 1895
510,000
5PK 1400 – 1495
197,000
8PK 1000 – 1095
240,000
12PK 1900 – 1995
525,000
5PK 1500 – 1595
200,000
8PK 1100 – 1195
240,000
12PK 2000 – 2095
580,000
5PK 1600 – 1695
220,000
8PK 1200 – 1295
250,000
12PK 2100 – 2195
580,000
5PK 1700 – 1795
240,000
8PK 1300 – 1395
250,000
12PK 2200 – 2295
590,000
5PK 1800 – 1895
250,000
8PK 1400 – 1495
270,000
12PK 2300 – 2395
650,000
5PK 1900 – 1995
240,000
8PK 1500 – 1595
270,000
12PK 2400 – 2495
650,000
5PK 2000 – 2095
260,000
8PK 1600 – 1695
280,000
18PK 1300 – 1395
465,000
5PK 2100 – 2195
270,000
8PK 1700 – 1795
290,000
18PK 1400 – 1495
495,000
5PK 2200 – 2295
280,000
8PK 1800 – 1895
310,000
18PK 1500 – 1595
540,000
5PK 2300 – 2395
290,000
8PK 1900 – 1995
340,000
18PK 1600 – 1695
550,000
5PK 2400 – 2495
300,000
8PK 2000 – 2095
400,000
18PK 1700 – 1795
568,000
5PK 2500 – 2595
320,000
8PK 2100 – 2195
410,000
18PK 1800 – 1895
580,000
5PK 2600 – 2695
330,000
8PK 2200 – 2295
420,000
18PK 1900 – 1995
650,000
5PK 2700 – 2795
340,000
8PK 2300 – 2395
440,000
18PK 2000 – 2095
680,000
5PK 2800 – 2895
380,000
8PK 2400 – 2495
450,000
18PK 2100 – 2195
650,000
5PK 2900 – 3000
285,000
8PK 2500 – 2595
450,000
18PK 2200 – 2295
680,000
8PK 2600 – 2695
460,000
18PK 2300 – 2395
750,000
8PK 2700 – 2795
465,000
18PK 2400 – 2495
745,000
8PK 2800 – 2895
480,000
18PK 2500 – 2595
775,000
8PK 2900 – 3000
500,000
Ghi chú:
Giá 7PK = Giá 8PK
Giá 9PK = Giá 10PK
Giá 16PK = Giá 18PK
Lưu ý: Giá có thể thay đổi theo từng thời điểm. Liên hệ với nhân viên Khí nén Á Châu để nhận được báo giá tốt nhất.
Lưu ý khi chọn mua dây curoa máy nén khí
Khi mua dây Curoa máy nén khí bạn cần lưu ý 3 vấn đề sau:
Nếu mua dây curoa rãnh dọc thì cần phải đếm số rãnh, đo chiều rộng và chu vi của dây đã sử dụng để tìm đúng loại dây tương tự. Việc này sẽ giúp bạn tránh mua các dây đai không ăn khớp với máy nén khí đang dùng.
Nên tham khảo các thương hiệu dây curoa được sử dụng phổ biến, có tên tuổi hiện nay. Dây curoa xuất xứ tại Nhật Bản thường có chất lượng tốt, được nhiều đơn vị sử dụng.
Nên tìm đến các đơn vị phân phối, cung cấp dây curoa có uy tín, chất lượng để tránh việc mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Lưu ý khi căn chỉnh dây đai máy nén khí
Lúc lắp dây curoa, căn chỉnh puly thật phẳng bởi puly có rãnh nhỏ và sắc, khi bị lệch sẽ ăn chéo dây, làm dây bị tước. Nếu rãnh puli quá sắc cũng sẽ gây hiện tượng xước hoặc đứt dây.
Dây đai được căn chỉnh quá chùng làm giảm tuổi thọ dây đai.
Nếu căn chỉnh dây quá căng sẽ dễ làm đứt dây, lệch dây trong quá trình vận hàn máy.
Căn chỉnh dây curoa không đúng cách dẫn đến các sự cố khi máy nén khí hoạt động, làm giảm tuổi thọ các linh kiện máy nén khí.
Sau một thời gian sử dụng, cần chú ý quan sát căn chỉnh lại độ căng chùng của dây curoa.
Việc lắp đặt, căn chỉnh dây curoa máy nén khí cần được thực hiện bởi những người có chuyên môn, không nên tự ý thay thế, căn chỉnh dây curoa.
Khí nén Á Châu là đơn vị có 13 năm kinh nghiệm trong ngành khí nén công nghiệp, sở hữu đội ngũ kỹ thuật có tay nghề cao. Nếu bạn cần sửa chữa, thay thế, căn chỉnh dây đai hãy liên hệ ngay với Á Châu để được tư vấn và hỗ trợ.
Để nhận tư vấn hay báo giá từ các chuyên viên của Khí nén Á Châu, vui lòng điền thông tin yêu cầu bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể liên hệ qua email: khinenachau@gmail.com. Xin cảm ơn.